
Đại học Công nghệ Thượng Hải (University of Shanghai for Science and Technology) là trường đại học tổng hợp đào tạo nhiều chuyên ngành như khoa học, kinh tế, quản lý, pháp luật, nghệ thuật nhưng lấy công nghiệp làm ngành học chủ chốt.
Tiền thân của Đại học Công nghệ Thượng Hải là trên sự sát nhập của 2 trường Đại học Hồ Giang được thành lập vào năm 1906 và Học đường Văn y Kỹ thuật.
Tính đến tháng 9 năm 2015, số lượng cán bộ giảng viên trong trường là 1600 người, toàn trường có 24.600 học sinh, trong đó có 17.400 sinh viên đại học,7200 nghiên cứu sinh. Đại học Công nghệ Thượng Hải có 18 khoa với 54 chuyên ngành đào tạo đại học.
Tính đến tháng 12 năm 2013, Đại học Công nghệ Thượng Hải đã thiết lập mối quan hệ hữu nghị hợp tác với hơn 100 trường từ hơn 20 quốc gia trên toàn thế giới như Mỹ, Anh, Đức, Canada, Nhật Bản, Australia, Ireland. Hằng năm, trường tiếp nhân 1000 lưu học sinh đến từ gần 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.
MỘT SỐ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Khoa |
Chuyên ngành |
|
Quang điện và kỹ thuật máy tính | – Kỹ thuật điều khiển
– Kỹ thuật điện và tự động hóa – Khoa học kỹ thuật quang điện – Công nghệ thông minh – Tự động hóa |
– Kỹ thuật tin tức điện tử
– Khoa học kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật thông tin – Kỹ thuật mạng – Khoa học kỹ thuật máy tính |
Năng lượng và kỹ thuật động lực | – Năng lượng và kỹ thuật động lực | – Quá trình thiết bị và kỹ thuật khống chế |
Quản lý | – Kinh tế thương mại quốc tế
– Tài chính ngân hàng – Quản lý công thương – Kế toán |
– Khoa học quản lý
– Quản lý tin tức và hệ thống tin tức – Quản lý công cộng – Kỹ thuật công nghiệp |
Kỹ thuật cơ khí | – Chế tạo cơ khí và tự động hóa | – Kỹ thuật xe ô tô |
Ngoại ngữ | – Tiếng anh
– Tiếng đức |
– Tiếng nhật |
Môi trường và xây dựng | – Kỹ thuật môi trường
– Xây dựng |
– Môi trường xây dựng và ứng dụng năng lượng |
Xuất bản và in ấn | – Biên tập và xuất bản
– Quảng cáo – Truyền thông – Kỹ thuật in ấn – Kỹ thuật bao bì |
– Thiết kế môi trường
– Thiết kế truyền thông trực quan – Thiết kế sản phẩm – Thiết kế công nghiệp – Hoạt hình |
Thiết bị y tế và khoa học thực phẩm | – Kỹ thuật y học sinh vật
– Công nghệ hình ảnh y tế – Kỹ thuật y tế – Kỹ thuật chỉnh hình |
– Kỹ thuật dược phẩm
– An toàn thực phẩm – Khoa học thực phẩm |
Khoa học | – Toán và ứng dụng toán
– Ứng dụng vật lý |
– Ứng dụng hóa học |
Khoa học kỹ thuật tài liệu | – Khoa học kỹ thuật tài liệu | – Chất liệu hình thành và kỹ thuật điều khiển |
Trả lời