
Đại học Bưu điện Nam Kinh tọa lạc tại thành phố Nam Kinh, trường ban đầu trực thuộc Bộ Công nghiệp và công nghệ thông tin, nay thuộc sự quản lý của Bộ Công nghiệp và ủy ban nhân dân tỉnh Giang Tô.
Đây là một trường đại học trong điểm của Trung Quốc mang tính tổng hợp đào tạo nhiều chuyên ngành như kinh tế, kỹ thuât, ngoại ngữ, nghệ thuât… Tuy nhiên, ngành đào tạo chủ yếu của trường vẫn là khoa học kỹ thuật tin tức.
Tiền thân của trường là “lớp đào tạo cán bộ bưu chính” vào thời kỳ kháng chiến chống Nhật của quân đoàn Sơn Đông. Tháng 7 năm 1945, đổi tên thành trường Đào tạo cán bộ về chuyên ngành bưu chính, thông tin. Tháng 8 năm 1949, trường chuyển từ thành phố Tế Nam tỉnh Sơn Đông về thành phố Nam Kinh. Qua nhiều thời kỳ phát triển và nhiều lần đổi tên, vào ngày 23 tháng 7 năm 2013, trường chính thức lấy tên Đại học Bưu điện Sơn Đông.
Toàn trường có 2300 cán bộ công nhân viên chức, trong đó có 561 giảng viên là thạc sĩ và tiến sĩ, số lượng giáo sư và phó giáo sư chiến hơn 50%. Trường Đại học Bưu điện Nam Kinh có một số lượng lớn giáo viên giảng dạy là các chuyên gia hoạt động trong Bộ Giáo dục Trung Quốc, thành viên trong các viện như Viện Truyền thông Trung Quốc, Viện Điện tử, Viện Tự động hóa, Hiệp hội thống kê và các tổ chức khác
Từ năm 1990, trường gia nhập vào Liên minh viễn thông Châu Á – Thái Bình Dương (APT) . Tính đến năm 2013, trường đã cùng 12 tổ chức nước ngoài ký một hợp tác thỏa thuận, có gần 1000 chuyên gia nước ngoài đến trường viếng thăm và tham sự các hội nghị quốc tế.
Một số chương trình đào tạo
Khoa |
Chuyên ngành |
Thông tin và kỹ thuật tin tức | – Công trình thông tin |
– Công trình tin tức điện tử | |
– Phát thanh và truyền hình | |
– Kỹ thuật tin tức | |
Khoa học kỹ thuật điện tử | – Khoa học kỹ thuật điện tử |
– Điện từ và công nghệ vô tuyến | |
– Khoa học kỹ thuật vi điện tử | |
Kỹ thuật quang điện | – Khoa học tin tức quang điện |
– Kỹ thuật viễn thông | |
Máy tính, phần mềm | – Khoa học kỹ thuật máy tính |
– An toàn tin tức | |
– Kỹ thuật phần mềm | |
– Công nghệ phần mềm | |
Tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển |
– Kỹ thuật điện và tự động hóa | |
– Công trình tin tức lưới điện thông minh | |
– Tự động hóa | |
Khoa học kỹ thuật vật liệu | – Kỹ thuật vật lý cao phân tử |
– Hóa học vật liệu | |
– Vật lý vật liệu | |
Mạng máy tính | – Kỹ thuật mạng |
– Công trình mạng máy tính | |
Khoa học | – Khoa học kỹ thuật tin tức |
– Úng dụng thống kê học | |
– Ứng dụng vật lý học | |
Tin tức sinh vật và địa lý | – Khoa học tin tức địa lý |
– Kỹ thuật khảo sát | |
– Kỹ thuật y sinh vật | |
– Địa lý và quy hoạch thành phố | |
Truyền thông và nghệ thuật | – Quảng cáo |
– Media | |
– Hoạt hình | |
Quản lý | – Quản lý tài vụ |
– Thương mại điện tử | |
– Quảng lý công thương | |
– Quản lý nguồn nhân lực | |
– Marketting | |
– Quản lý logictics | |
– Quản lý tin tức và hệ thống tin tức | |
Kinh tế | – Kinh tế học |
– Kinh tế và thương mại quốc tế | |
– Thống kê học | |
– Tài chính | |
Nhân văn và khoa học xã hội | – Quản lý công cộng |
– Quản lý hành chính | |
– Công tác xã hội | |
– Bảo hiểm xã hội | |
Ngoại ngữ | – Tiếng anh |
– Tiếng nhật | |
– Phiên dịch | |
Khoa học kỹ thuật giáo dục | – Kỹ thuật giáo dục |
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số |
Trả lời