
Học viện Điện ảnh Bắc Kinh được thành lập tháng 5 năm 1950, là một trường đại học quốc lập hàng đầu của Trung Quốc rất có tiếng tăm trên thế giới. Đây cũng là một học viện nghệ thuật có trụ sở tại Bắc Kinh được hỗ trợ bởi Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Phim và Truyền hình và Bộ Giáo dục của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trường cũng được biết đến như một cái nôi của các nhà làm phim Trung Quốc với nhiều học viên thành danh ở tầm quốc tế như Trương Thiết Lâm, Triệu Vy, Trần Khôn, Lưu Diệc Phi….Bài viết dưới đây bạn hãy cùng du học Vinahure tìm hiểu về ngôi trường này nhé.
ĐÔI NÉT CHUNG VỀ TRƯỜNG
Học viện Điện ảnh Bắc Kinh được thành lập tháng 5 năm 1950 với tên ban đầu Sở Nghiên cứu Nghệ thuật biểu diễn thuộc Cục Điện ảnh – Bộ Văn hóa Trung Quốc (表演艺术研究所). Tới tháng 7 năm 1951 trường được đổi tên thành Trường Điện ảnh thuộc Cục Điện ảnh (电影学校), đến tháng năm 1953 trường được đổi tên một lần nữa thành Trường Điện ảnh Bắc Kinh (北京电影学校) và năm 1956 thì trường bắt đầu có tên như hiện tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.
Trường trang bị các trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, các phòng thí nghiệm nghệ thuật và công nghệ điện ảnh kỹ thuật số, phòng thí nghiệm công nghệ truyền thông mới, trung tâm nghiên cứu kỹ thuật sáng tạo phim hoạt hình, trung tâm sáng tạo và kỹ thuật, phòng chiếu, nhà hát, giảng đường, phòng thu … để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu khoa học và sáng tạo của giảng viên và sinh viên.
Tính đến tháng 9 năm 2018, trường có hơn 3.000 sinh viên trong số đó có hơn 2.000 sinh viên đại học. Trường có 561 giảng viên, bao gồm 336 giáo viên chuyên trách và 85 giáo viên ngoại.
Trường đào tạo các khóa học về kịch bản, kiến thức điện ảnh, đạo diễn phim, sản xuất phim điện ảnh và truyền hình, diễn xuất, thiết kế phim điện ảnh và truyền hình, quảng cáo, phim hoạt hình, âm thanh, nhiếp ảnh, và quản lý giải trí.
CÁC NGÀNH HỌC VÀ HỌC PHÍ CỦA TRƯỜNG
- Hệ Đại học
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm (nhân dân tệ) |
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Giám đốc phát thanh và truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nhiếp ảnh và sản xuất phim và truyền hình (Công nghệ điện ảnh kỹ thuật số) | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Kịch, phim và truyền hình văn học (kế hoạch hoạt hình) | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Truyện tranh | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Hoạt hình | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nhiếp ảnh | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nghiên cứu phim (Đánh giá phim) | 4.0 | Trung quốc | 43000 |
Nghiên cứu phim (sản xuất và tiếp thị) | 4.0 | Trung quốc | 43000 |
Thiết kế sản phẩm | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Thiết kế môi trường | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nghệ thuật truyền thông mới | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Giám đốc Điện ảnh và Truyền hình (Giám đốc Quảng cáo) | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nhà hát, phim và thiết kế nghệ thuật truyền hình | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nghệ thuật và Công nghệ | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Thành phần và lý thuyết công nghệ thành phần | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nghệ thuật ghi âm (ghi phim) | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Nhiếp ảnh và sản xuất phim và truyền hình | 4.0 | Tiếng anh | 80000 |
Hiệu suất | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Giám đốc Điện ảnh và Truyền hình (Đạo diễn Phim) | 4.0 | Trung quốc | 51000 |
Kịch, Phim và Truyền hình Văn học (Viết kịch) | 4.0 | Trung quốc | 43000 |
Kịch, phim và truyền hình văn học (kế hoạch sáng tạo) | 4.0 | Trung quốc | 43000 |
- Hệ Thạc sĩ
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm (nhân dân tệ) |
Sáng tạo nghệ thuật truyền thông tương tác | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Giáo dục phim ảnh | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Tạo phim truyền hình | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo phương tiện truyền thông mới | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Truyền thông văn hóa phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Thiết kế và nghệ thuật | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Thiết kế nghệ thuật hoạt hình | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Thiết kế trò chơi | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Tạo sách ảnh | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sản xuất hoạt hình | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Kế hoạch hoạt hình | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Dừng tạo hoạt hình chuyển động | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo hoạt hình và nghiên cứu lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo hình ảnh | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Công nghệ điện ảnh kỹ thuật số | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Quản lý phim và truyền hình và văn hóa | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Quản lý sản xuất phim | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Tiếp thị phim | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Thiết kế sản phẩm phái sinh phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Thiết kế phim trực quan | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo nghệ thuật đương đại | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Giám đốc quảng cáo phim và truyền hình | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo nghệ thuật điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Nghệ thuật và lý thuyết sáng tạo phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo nghệ thuật đa phương tiện và lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Mô hình đóng thế phim và nghiên cứu lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Sáng tạo nhạc phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Tạo âm thanh phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Lý thuyết và sản xuất phim | 3.0 | Trung quốc | 56000 |
Chụp ảnh và sản xuất phim | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Lý thuyết sản xuất và chụp ảnh phim | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Sáng tạo sân khấu | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Tạo hiệu suất phim | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Lý thuyết và sáng tạo hiệu suất phim | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Đạo diễn phim | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Giám đốc tài liệu sáng tạo | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Đạo diễn phim truyện | 3.0 | Trung quốc | 60000 |
Viết kịch bản truyền hình | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Tạo kịch bản phim | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Kế hoạch và sáng tạo phim | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Truyền thông văn hóa phim quốc tế | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Lịch sử và lý thuyết phim Trung Quốc và nước ngoài | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
Lý thuyết nghệ thuật và sáng tạo | 3.0 | Trung quốc | 51000 |
- Hệ Tiến sĩ
Ngành học | Thời gian học | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí/năm (nhân dân tệ) |
Thẩm mỹ trần thuật | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết nghệ thuật truyền thông mới | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Sáng tạo hoạt hình và nghiên cứu lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Nghiên cứu ngành công nghiệp điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Kinh tế điện ảnh và truyền thông | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Tiếp thị phim | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết và phương pháp quản lý ngành công nghiệp điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết sáng tạo phim | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Phim và video nghệ thuật | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Sáng tạo và giáo dục nghệ thuật điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết sáng tạo nghệ thuật điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết và sáng tạo hiệu suất phim | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Sáng tạo hiệu suất phim và nghiên cứu lý thuyết | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết làm phim | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết sáng tạo nghệ thuật điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lịch sử điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết sáng tạo nghệ thuật điện ảnh | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
Lý thuyết nghệ thuật tự sự | 3.0 | Trung quốc | 68000 |
CÁC CHI PHÍ KHÁC (tham khảo)
Chi phí KTX 1 người : 54.750NDT/Năm
Chi phí KTX 2 người : 29.200 NDT/Năm
Công ty tư vấn du học Vinahure với nhiều năm tư vấn và hỗ trợ học sinh hoàn thiện hồ sơ xin học bổng, đặc biệt là du du học Trung Quốc. Là đại diện tuyển sinh chính thức của các trường đại học, học viện hàng đầu tại Trung Quốc, cùng với đội ngũ tư vấn viên và nhân viên xử lí hồ sơ dày dặn kinh nghiệm giúp bạn chọn được chương trình học phù hợp nhất, cũng như xử lí hồ sơ một cách nhanh gọn và đạt tỉ lệ thành công cao nhất. Chúc bạn sớm thành công.
Trả lời