Đại học Giao thông Thượng Hải (SJTU) được biết đến như một trong những trường đại học có lịch sử lâu đời nhất Trung Quốc được thành lập từ năm 1896, đồng thời là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Thành phố Thượng Hải phối hợp thành lập. Trải qua 122 năm nỗ lực không ngừng, Đại học Giao thông Thượng Hải đã trở thành một trường đại học danh giá và cạnh tranh hàng đầu Trung Quốc và có tiếng tăm lớn trên thế giới. Trường cũng là một thành viên của Liên đoàn C9 ở Trung Quốc.
Hiện nay, trường có hơn 14.000 sinh viên theo học hệ chính quy, hơn 7.000 nghiên cứu sinh thạc sĩ, tiến sĩ, hơn 1.600 lưu học sinh nước ngoài. Nhiều năm nay trường Đại học Giao thông Thượng Hải đã bồi dưỡng hơn 100 nhân tài ưu tú cho đất nước, bao gồm một số nhà chính trị, nhà hoạt động xã hội, nhà thực nghiệp, nhà khoa học, giáo sư và chuyên gia kỹ thuật công trình.
Trường hiện mở 21 học viện như công trình tàu thuyền với biển, công trình cơ khí với động lực, công trình thông tin điện tử với điện khí v.v, 55 chuyên nghiệp hệ chính quy, bao gồm các môn học khoa học tự nhiên, ngành kỹ thuật, văn, quản lý, nông nghiệp, kinh tế, luật học, giáo dục v.v. Trong đó một số môn như thông tin với hệ thống điện tử, công trình tàu thuyền với biển, khống chế tự động, vật liệu hợp lại, gia công tính chất dẻo kim loại v.v đã tiếp cận trình độ hàng đầu thế giới.
Về học bổng tại Đại học Giao thông Thượng Hải
1.Nội dung học bổng
- Cấp cho sinh viên đại học các chuyên ngành (xem phần Chuyên ngành học)
- Tiêu chuẩn học bổng bao gồm: miễn học phí, kí túc xá, bảo hiểm, phí báo danh
- Thời gian cấp: 4 năm (Cấp cho thời gian học chuyên ngành. Yêu cầu có HSK4, đối với sinh viên chưa có HSK4 có thể đăng ký học dự bị 1 năm tiếng)
- Yêu cầu đối với học bổng:
- Yêu cầu về học lực: học sinh đang học lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp PTTH và tương đương.
- Sức khỏe đảm bảo
- Tự nguyện tuân thủ luật pháp của Trung Quốc.
3. Một số chuyên ngành đào tạo cử nhân:
Tên chuyên ngành | Số năm học | Ngôn ngữ học | Học phí (RMB) |
Tiếng Trung | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Quản lí công cộng | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Truyền hình | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Thiết kế công nghệ | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Tiếng Anh | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Tiếng Nhật | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Tiếng Đức | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Kinh tế | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Quản lí công thương | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Pháp luật | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Xây dựng | 5 | Tiếng trung | 24800 |
Cơ khí | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Kĩ thuật phần mềm | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Vật lí | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Hóa học | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Kĩ thuật sinh vật | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Kĩ thuật hàng không | 4 | Tiếng trung | 24800 |
Y học lâm sàng | 5 | Tiếng trung | 29000 |
Cơ khí | 4 | Tiếng anh | 80000 |
Cơ khí | 6 | Tiếng pháp | 90000 |
Một số ngành đào tạo thạc sĩ:
Tên chuyên ngành | Số năm học | Ngôn ngữ học | Học phí (RMB) |
Văn học nước ngoài | 2-2,5 năm | Tiếng trung | 28900 |
Cơ học | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Xây dựng | 2-2,5 năm | Tiếng trung | 28900 |
Giao thông vận tải | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
kĩ thuật đường biển | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Cơ khí | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Kĩ thuật hạt nhân | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
toán | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Thống kê | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Sinh | 2-2,5 năm | Tiến trung/ tiếng anh | 28900 |
Triết học chủ nghĩa Mác-Lênin | 2-2,5 năm | Tiếng trung | 28900 |
Hóa học | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Kinh tế phương tây | 2-2,5 năm | Tiếng trung | 28900 |
Tiền tệ | 2 | Tiếng trung | 28900 |
Quản lí công thương | 2 | Tiếng anh | 50000 |
MBA | 2 | Tiếng anh | 104000 |
Quản lí công cộng | 2-2,5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 28900 |
Sinh thái | 2-2,5 năm | Tiếng trung / tiếng anh | 28900 |
Luật | 2 | Tiếng anh | 75000 |
Giáo dục | 2-2,5 năm | Tiếng trung | 28900 |
Một số ngành đào tạo tiến sĩ:
Tên chuyên ngành | Số năm học | Ngôn ngữ học | Học phí (RMB) |
Cơ học | 3-5 năm | Tiếng trung | 45500 |
Cơ khí | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
Toán | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
Thống kê | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
Vật lí | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
Hóa học | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
Quản lí công thương | 3-5 năm | Tiếng trung | 45500 |
Sinh thái học | 3-5 năm | Tiếng trung/ triếng anh | 45500 |
Pháp luật | 3-5 năm | Tiếng trung/ tiếng anh | 45500 |
- Giấy tờ yêu cầu để nhận hồ sơ
- Phiếu đăng ký xin học bổng (điền theo mẫu thông tin cá nhân)
- Bằng tốt nghiệp cấp 3. Nếu học sinh chưa tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận của nhà trường cấp 3 đang học. (2 bản dịch tiếng Trung công chứng)
- Học bạ cấp 3. Nếu học sinh chưa tốt nghiệp cấp 3 thì nộp học bạ có điểm tính đến thời gian hiện tại. (2 bản dịch tiếng Trung công chứng)
- Bằng HSK (4 bản photo, nếu có)
- Ảnh 4×6 (4 tấm, phía sau ghi rõ họ tên)
- Hộ chiếu pho to (trang dán ảnh, 2 bản)
>> Bài viết tham khảo: Hãy lựa chọn Thượng Hải để đi du học Trung Quốc
>> Bài viết tham khảo: Thành phố Thượng Hải – “Paris của Phương Đông”
>> Bài viết tương tự: Học bổng toàn phần tại Đại học Công nghệ Thái Nguyên
Các bạn còn chần chờ gì nữa, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết, cụ thể về hồ sơ và chuẩn bị hành trang khám phá và du học Trung Quốc ngay nhé.
Công ty tư vấn du học Vinahure chúng tôi với nhiều năm tư vấn và hỗ trợ học sinh hoàn thiện hồ sơ xin học bổng, đặc biệt là du học Trung Quốc. các bạn và các vị phụ huynh hãy yên tâm gửi gắm niềm tin và ước mơ du học của mình cho chúng tôi. Với đội ngũ tư vấn viên và nhân viên xử lí hồ sơ dạy dạn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ tư vấn một cách nhiệt tình và tận tâm để các vị phụ huynh và các em học sinh có thể chọn được chương trình học phù hợp nhất, cũng như xử lí hồ sơ một cách nhanh gọn và đạt tỉ lệ thành công cao nhất. Vinahure cũng là đại diện tuyển sinh chính thức của hầu hết các trường Đại học, Học viện hàng đầu tại Trung Quốc: đại học Khoa học Điện tử Quế Lâm, đại học sư phạm Vân Nam, đại học Kinh tế và Tài chính Nam Kinh, Học viện Hồng Hà,…
Liên hệ Hotline cho chuyên viên tư vấn du học Trung Quốc tại công ty du học Vinahure để được hướng dẫn cụ thể:
HN: 024.328.28888 / 0124.488.0000
- Địa chỉ văn phòng Hà Nội: 176 đường Láng, p.Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ văn phòng Hồ Chí Minh: Lầu 4, số 2 Trương Quốc Dung, P.8, q Phú Nhuận, HCM
- Địa chỉ văn phòng Đà Nẵng: Tầng 10 Vĩnh Trung Plaza, số 255-257 Ông Ích Khiêm, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
- Địa chỉ văn phòng Huế: 38 Đống Đa, TP Huế